Từ khóa: bài bác tập thì quá khđọng solo và hiện giờ trả thànhbài bác tập về thì vượt khđọng đơn với hiện tại hoàn thànhbài xích tập 1 thì quá khứ solo và bây chừ trả thànhthì bây giờ trả thành và thừa khứ đọng 1-1 1 hiện tại hoàn thành tất cả nhì bí quyết
Trắc nghiệm Bài 6: Văn minh Ai Cập. Trắc nghiệm Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại. Trắc nghiệm Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại. Trắc nghiệm Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại. Trắc nghiệm Bài 10: Văn minh tây âu thời phục hưng. Trắc nghiệm Chương 3: Các cuộc
Tuyên bố về cookie. [TRỌN BỘ] 100+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành CÓ ĐÁP ÁN -. Tổng hợp 100+ câu bài tập thì quá khứ hoàn thành đầy đủ dạng bài theo các ngành độ từ cơ bản tới tăng lên giúp bạn học ôn tập tri thức hiệu quả. Cùng thực hành và đối chiếu kết
Đáp án bài tập trắc nghiệm. Bài tập thì thừa khứ solo trên đây được giaoducphanthiet.edu.vn tổng hòa hợp kèm đáp án khiến cho bạn học rèn luyện thành thạo. Hãy ôn kỹ lý thuyết và thực hành mỗi ngày bạn nhé!
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH. 10/11/2021. Thì hiện thời chấm dứt bên trong ѕố ᴄáᴄ thì ᴄơ bản ᴄủa Tiếng Anh. So ᴠới thì bây chừ đối kháng, thừa khđọng solo thì bây giờ chấm dứt khó rộng. Nào ᴄùng nhau tìm hiểu tổng thể ᴄấu trúᴄ
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Câu hỏi 1 When I met Walters about two years before his death he didn’t seem satisfied. He ………no major book before he settled in Uganda. A has published B could have published C published D had publishedĐáp án DLời giải chi tiếtS+had V3/Ved before S+ V2/VedĐáp án - Lời giải Câu hỏi 2 What made you think he ……….in the Royal Air Force? A must have to beB had been C was being D had had to beĐáp án BLời giải chi tiếtCâu này tạm dịch như sau Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia? must không dùng với have to => loại had been thì quá khứ hoàn thành was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này => Chọn BĐáp án - Lời giải Câu hỏi 3 The alarm was raised too late , so when the emergency crew arrived no less than 10,000 gallons of oil.............................into the stream. A has gushedB gushedC had gushedD did gushĐáp án CLời giải chi tiếtChuông cảnh bào được báo động quá trễ, vì vậy khi lực lượng cứu hộ đến nơi hơn 10,000 gallons dầu đã phun trào thành suối. Hành động lực lượng cứu hộ đến xảy ra trong quá khứ => việc dầu phun trào thành suối xảy ra trước đó nữa => quá khứ hoàn thành [ had Ved]Đáp án - Lời giải Câu hỏi 4 I remember that meeting Andy Sugar was a great occasion for my children. Since the showing of his film they ……………. him as something of a national hero. A admiredB had admiredC have been admiringD have admiredĐáp án BLời giải chi tiếtTạm dịch Tôi nhớ rằng việc gặp Andy Sugar là một ngày tuyệt vời đối với các con của tôi. Kể từ khi công chiếu những bộ phim của ông chúng đã ngưỡng mộ ông như vị anh hùng dân tộc. Có nghĩa là việc chúng ngưỡng mộ ông bắ ầu từ lúc xem những bộ phim của ông cho đến khi gặp được ông. => quá khứ hoàn án - Lời giải Câu hỏi 5 As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house. A had left B have left C leftD was leavingĐáp án ALời giải chi tiếtTa xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". -> Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.Đáp án - Lời giải Câu hỏi 6 “Is Tom going away?” –“I think so. He _______ for a better job, but he didn’t get it.” A had hopedB was hopedC was hopingD would hopeĐáp án - Lời giải Câu hỏi 7 My sister _________ the ocean before she moved to England. A had never seenB never seenC have never seenD had never sawĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trạng từ “never” sẽ đứng sau had và trước động từ phân từ 2. Câu này có nghĩa là Chị gái tôi chưa bao giờ trông thấy đại dương trước khi chị ý chuyển tới nước án - Lời giải Câu hỏi 8 My friend ________ out when I came. A goesB have goneC has goneD had gone Đáp án DLời giải chi tiếtĐáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Bạn tôi đã đi” và “tôi đến”. Câu này được hiểu là “Khi tôi đến bạn tôi đã đi rồi”, sự việc bạn tôi đã rời khỏi hoàn thành trước khi tôi đến. Khi muốn diễn tả một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc had + án - Lời giải Câu hỏi 9 I ______ my document before the power went out in the computer lab. A had save B have saved C had savedD savedĐáp án CLời giải chi tiếtĐáp án C. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Câu này có nghĩa là Tôi đã lưu tài liệu trước khi mất điện trong phòng máy án - Lời giải Câu hỏi 10 When he arrived we _________ the test. A had already started B have already startedC startsD already startingĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “anh ta đến”, và “chúng tôi đã bắt đầu bài kiểm tra”. Việc “bắt đầu làm bài kiểm tra” xảy ra trước khi “anh ta đến”. Khi muốn diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. Ta sử dụng cấu trúc had + VpII. Trạng từ “already” sẽ đứng giữa “had” và “VpII”.Đáp án - Lời giải Câu hỏi 11 After Peter _________ his house, he moved to America. A have soldB had soldC had sellD sellsĐáp án BLời giải chi tiếtĐáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Sau khi Peter bán ngôi nhà của anh ấy, anh ấy đã chuyển tới án - Lời giải Câu hỏi 12 Marry _________ her housework already by the time Peter came over. A finishes B had finishC had finishedD have finishĐáp án CLời giải chi tiếtĐáp án C. Dựa vào nghĩa Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi và thì của của động từ “came over” chia ở quá khứ, ta thấy có 1 sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó. C là đáp án cần án - Lời giải Câu hỏi 13 I ________ a little Spanish before I went to Mexico. A studyB had studied C had studyD have studiedĐáp án BLời giải chi tiếtĐáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Câu này có nghĩa là Tôi đã học một ít tiếng Tây Ban Nha trước khi tôi tơi án - Lời giải Câu hỏi 14 Ruth ________ an Australian until she met John. A had never metB have never metC never metD never have metĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Dựa vào nghĩa của câu Ruth chưa bao giờ gặp một người Úc nào cho tới khi cô ấy gặp John, và thì của động từ “met” chia ở quá khứ, ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và sự việc chưa bao giờ gặp một người Úc nào đã xảy ra trước một sự việc trong quá khứ khác là “gặp John” nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước đó. A là đáp án cần án - Lời giải Câu hỏi 15 I ________ such majestic mountains before I went to Banff. A never seenB had never seenC never have seenD never sawĐáp án BLời giải chi tiếtĐáp án B. Ta thấy có “before + mệnh đề chia thì quá khứ đơn” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trong câu có trạng từ “never” thì never sẽ đứng giữa had và VpII. Câu này có nghĩa là Tôi chưa bao giờ trông thấy những ngọn núi hung vĩ như vậy trước khi tôi đến án - Lời giải Câu hỏi 16 ________ visited Toronto before your trip last summer? A Have you everB You hadC Had ever youD Had you everĐáp án DLời giải chi tiếtĐáp án D. Ta thấy có “before + thời điểm trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc S+ had + VpII. Đây là câu hỏi ta sẽ sử dụng had đảo lên trước chủ ngữ và trạng từ “ever” sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ phân từ 2. D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Bạn đã từng tới Toronto trước chuyến đi của bạn hè năm ngoái phải không?Đáp án - Lời giải Câu hỏi 17 After she finish______ breakfast she left the house. A finishesB finishedC had finish D had finishedĐáp án DLời giải chi tiếtĐáp án D. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. D là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi án - Lời giải Câu hỏi 18 They came back home after they finish _________their work. A finishedB had finishedC had been finishedD had finishĐáp án BLời giải chi tiếtĐáp án B. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành vì đây là sự việc xảy ra trước, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn. B là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công án - Lời giải Câu hỏi 19 The storm destroyed the sandcastle that we build ___________. A had builtB had been builtC builtD buildingĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó. Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước. A là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã án - Lời giải Câu hỏi 20 He not be _________ to Vietnam before last year. A not been B had been notC didn’t have beenD hadn’t beenĐáp án DLời giải chi tiếtĐáp án D. Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc S+ had + VpII. Đây là câu phủ định nên ta thêm “not” ngay sau “had” là “hadn’t”. Câu này có nghĩa là Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm án - Lời giải Câu hỏi 21 We paint _________4 pictures when he came home. A had painted B paintedC have paintedD had been paintedĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Chúng tôi vẽ được 4 bức tranh” và “anh ấy đến”. Sự việc “vẽ được 4 bức tranh” đã hoàn thành trước khi “anh ấy đến” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần án - Lời giải Câu hỏi 22 When she went out to play, she do / already __________her homework. A already had doneB had already doneC already did D already doneĐáp án BLời giải chi tiếtĐáp án B. Ta thấy có 2 sự việc đã xảy ra trong quá khứ “Cô ấy ra ngoài chơi” và “cô ấy đã làm xong bài tập về nhà”. Sự việc “làm xong bài tập về nhà” đã được hoàn thành trước khi ra ngoài chơi nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc had + VpII. Trạng từ already sẽ đứng giữa had và VpII. B là đáp án cần án - Lời giải Câu hỏi 23 My brother ate all of the cake that our mum make ____________. A madeB had makeC had made D makeĐáp án CLời giải chi tiếtĐáp án C. Ta thấy có 2 sư việc xảy ra trong quá khứ Em trai tôi ăn hết cái bánh” và “mẹ tôi làm cái bánh”. Sự việc “làm bánh” đã xảy ra và hoàn thành trước sự việc “em trai tôi ăn hết cái bánh” nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành. C là đáp án cần chọn. Câu này có nghĩa là Em trai tôi đã ăn hết cái bánh mà mẹ chúng tôi đã án - Lời giải Câu hỏi 24 The doctor took off the plaster that he put on ___________six weeks before. A had putted onB put onC putted on D had put onĐáp án DLời giải chi tiếtĐáp án D. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “Bác sĩ lấy thạch cao ra” và “ông ấy đã cho thạch cao vào”. Sự việc cho thạch cao vào đã xảy ra và hoàn thành vào 6 tuần trước khi được lấy ra nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt. “put” là động từ bất quy tắc nên phân từ 2 vẫn là put. D là đáp án cần án - Lời giải Câu hỏi 25 We look for _________her ring many times and then we found it in the bathroom. A had looked forB had look forC looked for D looking forĐáp án ALời giải chi tiếtĐáp án A. Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ “chúng tôi tìm chiếc nhẫn của cô ý nhiều lần” và “chúng tôi tìm thấy nó trong nhà tắm”. Sự việc tìm nhẫn nhiều lần đã xảy ra trước sự việc tìm thấy nên ta sự dụng thì quá khứ hoàn thành. A là đáp án cần án - Lời giải
Để nắm chắc kiến thức trong các dạng bài tập, bài tập thì quá khứ hoàn thành thường làm khó rất nhiều học sinh. Lý thuyết cơ bản của loại thì này không dễ, vậy nên cần học và phân tích thật kỹ. Dưới đây, Langmaster đã tổng hợp một số dạng bài mà bạn có thể thực hành. Cùng xem lại lý thuyết trước khi làm bài tập nhé! TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST PERFECT CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN I. Tóm tắt lý thuyết Bất kỳ dạng bài nào cũng vậy, chúng ta cần xem lại một lượt kiến thức. Sau đây cùng tìm hiểu về lý thuyết để làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ. Trong hai hành động đó, xảy ra trước ta dùng quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chúng ta chia ở thì quá khứ đơn. 1. Công thức Để dễ dàng học thuộc, chúng ta chia làm 3 dạng cấu trúc riêng Công thức thể khẳng định Cấu trúc S + had + VpII Trong cấu trúc trên, ta có S subject là chủ ngữ Had là trợ động từ VpII là động từ ở dạng phân từ II Quá khứ phân từ Ví dụ June had had breakfast before he came. June đã ăn sáng trước khi anh ta tới My son had finished his homework before he went to bed last night. Con trai tôi đã hoàn thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm hôm qua His mother had gone out when his father came into the house. Mẹ anh ta đi ra ngoài khi bố anh ta đi vào nhà Công thức thể phủ định Cấu trúc S + had not + VpII Trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng Hadn’t thay cho Had not. Ví dụ I hadn’t washed the dishes when my mother came home. Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà. Linh hadn’t eaten anything by the time her father returned. Lúc bố Linh quay lại, cô ấy vẫn chưa ăn gì. My older sister had not gone home when I went to bed. Khi tôi đi ngủ thì chị gái vẫn chưa về nhà. Công thức thì quá khứ hoàn thành Công thức thể nghi vấn Dạng câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc Had + S + VpII? Câu trả lời Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ Had she left when I went to bed? Cô ấy đã về lúc tôi đi ngủ phải không ? Had my phone disappeared by the time I woke up? Chiếc điện thoại đã biến mất trước khi tôi tỉnh dậy phải không? Had the film ended when Linda arrived at the cinema? Bộ phim đã kết thúc khi Linda tới rạp chiếu phim phải không? Dạng câu hỏi Wh-question Cấu trúc WH-word + had + S + VpII +…? Câu trả lời S + had + VpII +… Ví dụ What had he done before midnight yesterday? Cậu ta đã làm gì trước nửa đêm hôm qua? How had you tried before you achieved your goal? Trước khi bạn đạt được mục tiêu của mình, bạn đã cố gắng như thế nào? What had Linh thought before she asked the question? Linh đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy? Xem thêm về thì quá khứ hoàn thành => CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 2. Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia chia ở thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ My mom had cooked breakfast when I got up. Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy. The plane had left by the time we arrived at the airport. Máy bay đã rời đi trước khi chúng tôi tới sân bay. She said she had been chosen as a beauty queen 3 years before. Cô ấy nói rằng 3 năm trước, cô ấy từng được chọn làm hoa hậu. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ví dụ I had had that smartphone for 4 years before it broke down. Tôi đã có cái điện thoại đó trong 4 năm trước khi nó bị hỏng. By the time she finished her studies, she had been in China for over 4 years. Trước khi cô ấy hoàn thành việc học, cô ấy đã ở Trung Quốc được 4 năm. I met her after she had divorced. Tôi gặp cô ấy sau khi cô ấy ly dị Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện để hành động khác xảy ra. Ví dụ She had prepared for the exams and was ready to do well. Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt My friend had lost twenty pounds and could begin anew. Bạn tôi đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới I had prepared for the test and passed. Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và đạt. Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ. Ví dụ If Linh had known that, she would have acted differently. Nếu Linh biết điều đó, cô ấy đã hành xử khác đi. He would have come to the party if he had been invited. Anh ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu anh ấy được mời. If I had studied harder, I would have passed the exam. Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể đã vượt qua kì thi rồi. 3. Dấu hiệu nhận biết Ngoài các cấu trúc sử dụng, các dấu hiệu trong câu cũng giúp ta xác định thể loại của thì. Dưới đây là một số cách xác định thì quá khứ hoàn thành Các từ nhận biết Khi trong câu có các từ Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, … Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Ví dụ Before My dad went to his company, his wife had packed him lunch. Trước khi bố tôi tới công ty của mình, vợ ông ấy đã đóng gói bữa trưa cho ông. I hadn’t recognized it until my teacher told me. Tôi không nhận ra điều đó cho tới khi cô giáo nói với tôi. By the time we broke up, we had lived with each other for 7 years. Trước khi chúng tôi chia tay, chúng tôi đã sống với nhau được 7 năm. Các liên từ Đứng sau các cấu trúc No sooner, hardly,… Cấu trúc No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 V3/V-ed + when + Chủ ngữ 2 + Động từ 2 V2/V-ed Ví dụ No sooner had she closed this door than her friend knocked. Cô ấy vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa. No sooner had I opened the shop than 6 customers came into. Tôi vừa mới mở cửa hàng thì có 6 người khách đã bước vào. Hardly had they gone out when it rained. Bọn họ vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa. Đứng trước các giới từ before, after. Ví dụ I had done my homework before my mother asked me to do so. Tôi đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ tôi yêu cầu tôi làm. My son went home after he had eaten a big ice scream. Con trai tôi về nhà sau khi đã ăn hết một que kem lớn. She had done her homework before her father told her to go to bed. Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy bảo cô ấy đi ngủ. Xem các thì quá khứ khác tại NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU CÁC THÌ QUÁ KHỨ - Học tiếng Anh Online miễn phí Xem thêm bài viết về các thì => THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP => THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Trên đây là toàn bộ những kiến thức cơ bản nhất của thì quá khứ hoàn thành. Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành, bạn cần nắm chắc lý thuyết bên trên. Không cần download bài tập thì quá khứ hoàn thành, dưới đây là tổng hợp những dạng bài tập thông dụng nhất. Đặc biệt, những bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án được sắp xếp theo thứ tự khó dần. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để ôn lại lý thuyết ngay nhé. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án 1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản Những dạng bài cơ bản thường có bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành, chia động từ đơn giản,… Cùng thực hành ngay dưới đây nhé! Bài tập Bài tập 1 Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành để hoàn thành câu. 1. The tornado destroyed the tent that people build ____________. 2. My sister not / be ____________ to Ho Chi Minh before 2020. 3. When she went out to play, she do / already ____________ her homework. 4. She ate all of the candy that her mum make ____________ . 5. The nurse took off the plaster that she put on ____________ 8 weeks before. 6. The waitress brought food that I not / order ____________ . 7. They could not remember the song they learn ____________ 2 week before. 8. The children collected items that fall ____________ from the shop. 9. she / phone ____________ Hai before she went to see him in China? 10. My dad not / ride ____________ elephants before that day. Bài tập 2 Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây Câu 1. Yesterday, his parents went home after he finish ___ his work. A. had finished; B. Has finished; C. Finished Câu 2. When they came to the stadium, the match already start ___. A. had already start; B. Had already started; C. Already started Câu 3. We sat down after our friends go ___. A. had gone; B. went; C. has gone Câu 4. Before his grandpa died, he be ___ ill for several months. A. had been; B. was; C. is Câu 5. Last night after he watch ___ TV, he did the exercise. A. watched; B. had watch; C. had watched Câu 6. Before she went to the department, she do ___ her work. A. had done; B. did; C. has done Câu 7. When I got to the party, he go ___ home. A. has gone; B. had gone; C. went Câu 8. By the time the police arrived, their house be ___ burned down. A. was; B. had been; C. is Câu 9. When she got up, her mother go ___ to work. B. has gone; C. had gone Câu 10. If you listen ___ to him, you would have won the game. A. had listened; B. listened; C. has listened Bài tập 3 Chọn động từ đúng để hoàn thành câu 1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived. 2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees. 3. By the time she went/ had gone into the store, she got/ had got soaked. 4. He saw/ had seen this castle before he came/ had come again last Monday. 5. Lam didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before she moved/ had moved to Peking. 6. I got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital. 7. When his mother brought/ had brought him an apple, I finished/ had finished his homework. 8. Lan refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a small house before I saw/ had seen that ad on Internet. 10. My aunt didn’t try/ hadn’t tried Korean food before went/ had gone to that restaurant. Bài tập 4 Chọn đáp án đúng 1. He had already seen the TV but he decided to watch it again last night. 2. He watched the TV last night for the first time. 3. Last night wasn’t the first time that he had seen the TV. 4. They were playing football while it was raining. 5. They were playing football until it started to rain. 6. They played football in the rain. 7. We were writing an email when our computer broke down. 8. Our computer broke down before we wrote an email. 9. We had started writing an email and then our computer broke down. Bài tập 5 Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu cut, drink, snow, leave, read, make, ride, have, phone, wash 1. My mother _____________ the grass. 2. They _____________ the car. 3. ____________ her bike? 4. The bus ___________ already. 5. She ____________ us. 6. ________________ a lot? 7. They ____________ lunch. 8. It _____________ some water. 9. She ______________ a ghost story. 10. _____________ her bed? Xem thêm bài viết về các thì => TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN => CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN Đáp án Bài tập 1 1. had built 2. had not been 3. had already done 4. had made 5. had put on 6. had not ordered 7. had learned 8. had fallen 9. had she phoned 10. had not ridden Bài tập 2 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C 6. A 7. B 8. B 9. C 10. A Bài tập 3 1. The robbers had left the bank when the policemen finally arrived. 2. When the rain started, the Atkinsons had finished planting trees. 3. By the time she went into the store, she had got soaked. 4. He had seen this castle before he came again last Monday. 5. Lam hadn’t spoken any Chinese before she moved to Peking. 6. I had got fainted by the time the ambulance reached the hospital. 7. When his mother brought him an apple, I had finished his homework. 8. Lan refused to drive the car because she had had a terrible accident on the highway about 2 year ago. 9. I hadn’t thought of having a small house before I saw that ad on Internet. 10. My aunt hadn’t tried Korean food before went to that restaurant. Bài tập 4 1. B 2. B 3. B Bài tập 5 1. had cut 2. hadn’t washed 3. Had she ridden 4. had left 5. hadn’t phoned 6. Had it snowed 7. hadn't had 8. had drunk 9. had read 10. Had she made 2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao Bài tập nâng cao là những dạng bài bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành, tìm lỗi sai,… cần bạn vận dụng nhiều kiến thức. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Bài tập Bài tập 1 Bài tập viết lại câu thì quá khứ hoàn thành mà nghĩa không đổi 1. Sam had gone home before I arrived. => After……………………………………………………………………………………. 2. We had lunch then we took a look around the shops. => Before…………………………………………………………………………………… 3. The light had gone out after we got out of the office. => When……………………………………………………………………………………. 4. After he had explained everything clearly, I started my work. => By the time ……………………………………………………………………………. 6. I had watered all the plants in the garden by the time my parents came home. => Before…………………………………………………………………………………. Bài tập 2 Hoàn thành các câu sau 1. After she _____________________ the letter, she _____________________ that she _____________________ the wrong address on it. POST, REALIZE, WRITE 2. Jane asked me where I _____________________ the day before. BE 3. At this time yesterday, they ____________________ for 5 km. ALREADY WALK 4. When she ______________ through the streets of Madrid, she _______________ about the magnificent time she _______________ there as a student. WALK, THINK, SPEND 5. It was the first time that she _________________ him for dinner. INVITE Bài tập 3 Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng đúng thì của nó 1. He went home after that Linh arrived at the party. After he ___________________________________________ 2. She had lunch and then she came to her house. After she_____________________________________________ 3. He went to the airport but the plane had already departed After the plane ________________________________________ Bài tập 4 Sắp xếp để hoàn thành câu. 1. The/ we/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out. 2. By/ begin/ time/ I/ her/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work. 3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come. Bài tập 5 Dựa vào câu trước để chia dạng đúng của động từ 1. When we arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … eat 2. When she arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … eat 3. Linh was on her hands and knees on the floor. She … look for her contact lens. Đáp án Bài tập 1 1. After Sam had gone home, I arrived. 2. Before we took a look around the shops, we had had lunch. 3. When we got out of the office, the light had gone out. 4. By the time I started my work, he had explained everything clearly. 5. Before my parents came home, I had watered all the plants in the garden. Bài tập 2 1. had posted – realized – had written 2. had been 3. had already been walking 4. was walking – thought – had spent 5. had invited Bài tập 3 1. After he had gone home, Linh arrived at the party. 2. After she had lunch, she came to her house. 3. After the plane had departed, he went to the airport. Bài tập 4 1. The light had turned off before we got out of the office. 2. By the time she began her work, I had left quickly. 3. After my father finished his work, we came back home. Bài tập 5 1. were eating 2. had been eating 3. was looking Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn hoàn thành các bài tập thì quá khứ hoàn thành. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Để xem thêm nhiều kiến thức và dạng bài hay tại Langmaster, cùng học tập tại đây. Chúc các bạn học tốt!
Đăng nhập Đăng ký HomeTài LiệuTài Liệu Tiếng AnhBài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Hoàn Thành Có Đáp Án quá khứ hoàn thành là một trong các thì thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Vì vậy, nếu không học kỹ, bạn sẽ rấ dễ bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn hoặc rất dễ “mắc bẫy” của các thầy cô trong các bài kiểm tra. Hiểu được điều đó, Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp lại các bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành để giúp bạn ôn luyện thật tốt. Cùng theo dõi nhé!>>>> Xem thêm Gia sư môn tiếng Anh1. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá I had gone out, when she came. Tôi đã rời khỏi nhà trước khi cô ấy đếnDiễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá By the time I graduated, I had gone to work for 2 years. Trước khi tôi tốt nghiệp, tôi đã đi làm được 2 năm.Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá Hoa hadn’t used to meet her until yesterday Hoa chưa từng gặp cô ấy cho đến hôm qua.Diễn tả hành động điều kiện không có thực trong quá khứ trong câu điều kiện loại If I were him, I wouldn’t buy this car Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không mua chiếc xe đó.Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ. thường dùng cấu trúc điều ước trong quá khứ.VD Hoa wishes she had come sooner. Hoa ước cô ấy đến đó sớm hơn.Bài tập thì quá khứ hoàn Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhMột số từ xuất hiện trong câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành cần chú ý làUntil thenBy the timePrior to that timebeforeafterforas soon asbyby the end of + time in the Công thức thì quá khứ hoàn thànhS + had + VpIIS + hadn’t + VpIIHad + S + VpII ?2. Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn Bài tập quá khứ hoàn thành cơ bảnBài 1 Chọn đáp án đúng nhất. She _________ the ocean before she moved to Vancouver. A. had never seen B. never seen C. have never seen D. had never saw The teacher ________ out when I arrived in the classroom. A. goes B. have gone C. has gone D. had gone I ______ my document before the power went out in the computer lab. A. had save B. have saved C. had saved D. saved When they arrived we _________ the test. A. had already started B. have already started C. starts D. already starting George _________ his furniture before he moved to Japan. A. have sold B. had sold C. had sell D. sells Larry _________ his homework already by the time Roy came over. A. finishes B. had finish C. had finished D. have finish I ________ a little Spanish before I went to Mexico. A. study B. had studied C. had study D. have studied Ruth ________ an Austrailian until she met John. A. had never met B. have never met C. never met D. never have met I ________ such majestic mountains before I went to Banff. A. never seen B. had never seen C. never have seen D. never saw ________ visited Toronto before your trip last summer? A. Have you ever B. You had C. Had ever you D. Had you everBài 2. Choose the correct answers The teacher ________ out when I arrived in the classroom. A. goes B. have gone C. has gone D. had gone I ______ my document before the power went out in the computer lab. A. had save B. have saved C. had saved D. saved When they arrived we _________ the test. A. had already started B. have already started C. starts D. already starting George _________ his furniture before he moved to Japan. A. have sold B. had sold C. had sell D. sells Larry _________ his homework already by the time Roy came over. A. finishes B. had finish C. had finished D. have finishBài 3 Chọn đáp án có ý nghĩa giống với câu gốc I had already seen the film but I decided to watch it again last night. I watched the film last night for the first time. Last night wasn’t the first time that I had seen the film. The boys were playing football while it was raining. The boys were playing football until it started to rain. The boys played football in the rain. I was writing an e-mail when our computer broke down. Our computer broke down before I wrote an e-mail. I had started writing an e-mail and then our computer broke down. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday with us. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a lovely Bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng caoBài 1 Chọn đáp án đúngThe/ they/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out. A. The light had turned off before they got out of the office. B. The light have turned off before they got out of the office. C. The light had been turned off before they got out of the office. D. The light turned off before they got out of the begin/ time/ I/ my/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work. A. By the time I began my work, she had left quickly. B. By the time I begun my work, she have left quickly. C. By the time I began my work, she left quickly. D. By the time I began my work, she left finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come. A. After my father have been finished his work, we came back home. B. After my father finished his work, we have came back home. C. After my father finish his work, we come back home. D. After my father finished his work, we came back go/ had/ an/ novel/ my/ to/ brother/ read/ interesting/ he/ bed. A. Before my brother went to bed, he read an interesting novel. B. Before my brother go to bed, he read an interesting novel. C. Before my brother went to bed, he had read an interesting novel. D. Before my brother go to bed, he had read an interesting her/ in/,/ he/ had/ join/ Linh/ best friend/ Bangkok/ the/ Ever/ meet. A. When Linh has met her best friend in Bangkok, he had joined the Ever. B. When Linh met her best friend in Bangkok, he had joined the Ever. C. When Linh meet her best friend in Bangkok, he joined the Ever. D. When Linh met her best friend in Bangkok, he joined the this/ before/ last night/ had/ text/ he/ went/ translate/ out. A. Cuong had translated this text before he go out last night. B. Cuong had translated this text before he went out last night. C. Cuong have translated this text before he went out last night. D. Cuong translated this text before he went out last your/ before/ meet/ had/ email/ he/ use/ you? A. Have Hung used your email before he met you? B. Have Hung use your email before he met you? C. Had Hung use your email before he met you? D. Had Hung used your email before he met you?When/ I/ arrive/ had/ hadn’t/ my/ lunch/ parents. A. When my parents have arrived, I hadn’t had lunch. B. When my parents arrived, I hadn’t had lunch. C. When my parents arrived, I hadn’t have lunch. D. When my parents have arrived, I hadn’t had before/ had/ to/ the meeting/ speak/ her. A. They had been spoken to her before the meeting. B. They had spoken to her before the meeting. C. They have spoken to her before the meeting. D. They had speak to her before the that/ hadn’t/ see/ before/ was/ the man/ sure/ I. A. I have sure that I hadn’t seen the man before. B. I was sure that I hadn’t seen the man before. C. I was sure that I hadn’t see the man before. D. I was sure that I seen the man 2 Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trốngWhen Hoa arrived at the theater, the film ____________start. A. had start B. have started C. started D. had been startedHe ____________ live in Laos before He went to Vietnam. A. had live B. have lived C. had lived D. livingAfter Lan ____________ eat the cake, Lan began to feel sick. A. had eaten B. ate C. had eat D. have eatenIf he ____________ listen to me, he would have got the job. A. had listened B. listened C. had listen D. have listenedLinh didn’t arrive until I ____________ leave. A. had left B. have left C. left D. have leftAfter they ____________ finish lunch, they went out. A. was forget B. had forgot C. have forgot D. had forgottenThe tree was dead because it ____________ be arid all summer. A. being B. is C. had been D. have beenI ____________ meet him somewhere before. A. met B. had met C. had meet D. have metThey were late for the flight because they ____________ forget their passports. A. was forgot B. had forgotten C. was forgotten D. forgotLinh told me she ____________ study a lot before the exam. A. had study B. studied C. had studied D. have studiedBài 3 Chọn từ thích hợpThey come ………….. back home after they finish ………… their work. A. came – have finished B. came – had finished C. come – had finished D. came – had finishShe said that she meet ……………………. Mr. Bean before. A. have met B. met C. had met D. had meetBefore he go ……………….. to bed, he read …………………… a novel. A. went – had read B. go – had read C. went – have read D. went – readHe told me he not/wear ………………………… such kind of clothes before. A. hadn’t worn B. worn C. is worn D. haven’t wornWhen I came to the stadium, the match start …………………………………. A. had start B. was started C. had started D. startedBefore she listen ………….. to music, she do…… ………. her homework. A. listen – had done B. listened – had did C. listened – had do D. listened – had doneLast night, Peter go ……….. to the supermarket before he go ……… home A. have gone – went B. went – went C. had gone – went D. go – Bài tập tổng hợpBài 1 Chọn đáp án đúng They cycle all day so their legs were sore in the evening. A. Had been cycle B. Had been cycling C. Had cycled D. Had been cycledI not / work all day; so I wasn’t tired and went to the disco at night. A. Had not been working B. Had worked C. Had not worked D. Had not been workedThey were very tired in the evening because they help on the farm all day. A. Had been helped B. Had been helping C. Helped He drive less than an hour when he ran out of petrol. A. Had been driving B. Had driving C. Had drived D. Drived Frank Sinatra caught the flu because he sing in the rain too long. A. Had been singing B. Had sang C. Had sung D. Had singing How long learn / she English before she went to London? A. Had she learned B. Had she been learning C. Had she learn D. She leared I not / walk for a long time, when it suddenly began to rain. A. Did not walk B. Had not been walking C. Had not walked D. Walked where / she / live before she moved to Chicago? A. Where did she live B. Where had she lived C. Where had she live she / find a place to stay when she went to Boston? A. Had she found B. Had she find C. Did she find you / have breakfast before you came here? A. Had had you B. Had you had C. Did you have D. Do you have why / you / clean the bathroom before you bathed the dog? A. Why had you cleaned B. Why you had cleaned C. Why cleaned you had you / finish your homework before you went to the cinema? A. Have you finished B. Had you finished C. Did you finishe We look for her ring for two hours and then we found it in the bathroom. A. Had looked B. Had looking C. Had been looking D. Looked The doctor took off the plaster that he put on six weeks before. A. Has put on B. Had put on C. Had been putting on My brother ate all of the cake that our mum make. A. Had made B. Had been making C. Made When she went out to play, she do / already her homework. A. Had already done B. Have already done C. Already done D. Has already done They wait at the station for 90 minutes when the train finally arrived. A. Had waited B. Had been waiting C. Had wait D. Waited We sleep for 12 hours when he woke us up. A. Had been sleeping B. Had slept C. SleptTrắc nghiệm thì QKHTBài 2 Khoanh tròn dạng đúng của động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành sau cho phù hợp với ngữ cảnh câuThe robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting the time Rebecca went/ had gone into the store, she got/ had got saw/ had seen this castle before she came/ had come again last didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before he moved/ had moved to got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the my mother brought/ had brought me an apple, I finished/ had finished my refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about a year didn’t think/ hadn’t thought of having a new house before I saw/ had seen that ad on uncle didn’t try/ hadn’t tried Italian food before went/ had gone to that Đáp án bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn Đáp án bài tập cơ bảnBài 1 had never seen had gone had saved had already started had sold had finished had studied had never met had never seen Had you everBài 2 had gone had saved had already started had sold had finishedBài 3 Đáp án bài tập nâng caoBài 1The light had turned off before they got out of the the time I began my work, she had left my father finished his work, we came back my brother went to bed, he had read an interesting Linh met her best friend in Bangkok, he had joined the had translated this text before he went out last Hung used your email before he met you?When my parents arrived, I hadn’t had had spoken to her before the was sure that I hadn’t seen the man 2 A4. A5. A6. D7. C8. B9. B10. CBài 31B 2C 3B 4A 5C 6D Đáp án bài tập tổng hợpBài 1 1c2c4C5B6A8B7C9A10A11B12B13A14D15A16A17A18bBài 21. had left – arrived2. started – had finished3. went – had got4. had seen – came5. hadn’t spoken – moved6. had got – reached7. brought – had finished8. refused – had had9. hadn’t thought – saw10. hadn’t tried – wentNhư vậy, WElearn đã Tổng Hợp Tất Cả Các Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Hoàn Thành. Hy vọng những bài tập trên có thể giúp bạn nắm vững kiến thức hơn về thì quá khứ đơn. Chúc bạn thành công nhé!Xem thêm các bài viết liên quanTổng Hợp Những Công Thức Tiếng Anh Lớp 11 Đầy Đủ NhấtCông Thức Thì Hiện Tại Đơn Lớp 6 Và Bài Tập Chi TiếtTổng Hợp Tất Cả Các Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn
bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành